Phương pháp xếp hạng Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education

Bảng xếp hạng đầu tiên vào 2010-2011 là 13 chỉ số riêng biệt được nhóm lại theo năm loại: Việc giảng dạy (30% tổng điểm), việc nghiên cứu (30%), biểu dương (xấp xỉ 32,5%), số lượng học sinh quốc tế (5%), thu nhập (2,5%). Số lượng các chỉ số từ bảng xếp hạng THE-QS được xuất bản giữa năm 2004 và 2009, sử dụng sáu chỉ số.

Sau đây là bảng thống kê chi tiết phương pháp xếp hạng

Chỉ số nói chungChỉ số riêngPhần trăm %
Thu nhập - đổi mới
  • Tìm kiếm thu nhập từ ngành kinh doanh (trên mỗi giáo viên giảng dạy)
  • 2,5%
Đa dạng quốc tế
  • Tỷ lệ giáo viên quốc tế so với nội địa
  • Tỷ lệ sinh viên quốc tế so với nội địa
  • 3%
  • 2%
Môi trường dạy - học
  • Độ nổi tiếng (trong việc giảng dạy)
  • Giải thưởng nhận được
  • Tỉ lệ chưa tốt nghiệp
  • Thu nhập
  • Mức độ sinh viên chưa tốt nghiệp
  • 15%
  • 6%
  • 4,5%
  • 2,25%
  • 2,25%
Mức độ nghiên cứu, thu nhập và nổi tiếng
  • Việc nghiên cứu nổi tiếng
  • Thu nhập nghiên cứu
  • Giải thưởng nghiên cứu
  • Thu nhập nghiên cứu công cộng/tổng cộng
  • 19,5%
  • 5,25%
  • 4,5%
  • 0,75%
Độ ảnh hưởng
  • Trích dẫn tác động (thường trên các bài báo)
  • 32,5%

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education http://www.theaustralian.com.au/higher-education/o... http://www.csmonitor.com/World/2010/0916/New-world... http://www.statsilk.com/maps/where-are-worlds-top-... http://web.archive.org/web/20101003203348/http://w... http://www.bbc.co.uk/news/education-11317176 http://www.guardian.co.uk/news/datablog/2010/sep/1... http://www.timeshighereducation.co.uk/world-univer... http://www.timeshighereducation.co.uk/world-univer... http://www.timeshighereducation.co.uk/world-univer...